Vốn hóa là “cụm từ” quen thuộc trong các hoạt động kinh doanh và đầu tư. Tuy nhiên thì không phải ai cũng hiểu khái niệm vốn hóa là gì? Vai trò của vốn hóa trong các doanh nghiệp là gì? Trong bài chia sẻ dưới đây, “ Nhà ở ngay” sẽ chia sẻ đến bạn tất tần tật các thông tin về vốn hóa nhé!
1. Khái niệm vốn hóa là gì?
Vốn hóa là gì? Vốn hóa là thuật ngữ được sử dụng trong các báo cáo tài chính, chỉ chi phí tài sản của doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể. Bao gồm tổng giá trị cổ phiếu và những khoản thu nhập được giữ lại. Hiện nay, vốn hóa được sử dụng để đánh giá các rủi ro, giới hạn của thị trường cũng như là thước đo giá cổ phiếu để đưa ra quyết định đầu tư một cách đúng đắn nhất.
2. Vốn hóa có vai trò như thế nào trong các doanh nghiệp?
Hiện nay, vốn hóa là yếu tố quan trọng trong các công ty. Đây là căn cứ giúp nhà đầu tư xác định lợi nhuận thu được, rủi ro trong quá trình đầu tư cổ phiếu cũng như đa dạng các lựa chọn kinh doanh của nhà đầu tư.
Nhiệm vụ chính của vốn là đánh giá một công ty có giá trị thế nào khi thực hiện các hoạt động niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Để có thể xác định được giá thị trường của vốn chủ sở hữu, nhiều thương nhân có số lượng cổ phiếu của họ với giá trị thị trường của cổ phiếu.
Mặc dù, vốn hóa thị trường rất quan trọng nhưng có rất nhiều các yếu tố khác có sức ảnh hưởng đến thị trường kỹ thuật số. Do đó, các chủ đầu tư cần phải nghiên cứu thật kỹ các khoản đầu tư tiềm ẩn bên ngoài, cung cấp tiền tệ mã hóa. Ngay cả những coin có giá trị vẫn đang chịu sự tác động từ sự chuyển dịch của các cá mập trong hệ sinh thái.
>> Xem thêm: Lợi nhuận ròng là gì? Sự khác nhau của lợi nhuận ròng và lợi nhuận gộp?
3. Phân loại vốn hóa trong các doanh nghiệp
Đối với các nhà đầu tư lớn, nhà đầu tư chuyên nghiệp thì giá trị vốn hóa thị trường được là yếu tố đầu tiên được quan tâm. Do VHTT của một doanh nghiệp được thể hiện qua quy mô hoạt động của của doanh nghiệp, thông qua cổ phiếu đang được lưu hành. Theo đó, vốn hóa trong các doanh nghiệp được phân thành các loại sau:
3.1. Vốn hóa lớn – Large Cap
Nhóm doanh nghiệp có mức vốn hóa lớn tên tiếng Anh là Largecap. Là nhóm cổ phiếu có giá trị cao và lớn trên thị trường. Do có số lượng cổ phiếu lớn nên những công ty thường có quy mô lớn. Đồng thời, giá cổ phiếu cao đánh giá thị trường và sự tin tưởng của người dùng với doanh nghiệp. Vậy nên, doanh nghiệp thuộc nhóm mức VH có xu hướng dẫn đầu trong ngành và được người tiêu dùng biết đến rộng rãi.
3.2. Vốn hóa vừa - Midcap
Doanh nghiệp này có mức vốn hóa được biết đến với tên tiếng Anh là Midcap. Các công ty ở nhóm này có số lượng cổ phiếu và thị giá không cao bằng nhóm Large Cap. Các công ty trong nhóm Midcap có giá càng cao, càng biểu hiện cho tốc độ hiệu quả của doanh nghiệp hay thị trường dành cho cổ phiếu.
Thực tế, các doanh nghiệp này đang trong giai đoạn chưa được thị trường chú ý nhiều. Những công ty trong phân khúc này luôn cố gắng tăng thị phần, trở thành đối tượng cạnh tranh hơn trên thị trường, giá các công ty ty thường cao hơn bằng nhóm Large Cap. Các công ty trong nhóm Midcap có giá càng cao càng biểu hiện cho tốc độ hiệu quả của doanh nghiệp, thị trường dành cho cổ phiếu.
3.3. Vốn hóa nhỏ - Smallcap
Là nhóm doanh nghiệp có mức vốn hóa nhỏ được biết đến với tên tiếng Anh là Smallcap. Ở nhóm này, tập trung chủ yếu là cổ phiếu giá thấp hoặc số lượng cổ phiếu ít. Điều này cho thấy, những công ty có smallcap thường là các công ty có quy mô vốn nhỏ. Bên cạnh đó, giá cổ phiếu thấp do công ty hoạt động trong môi trường cạnh tranh, không có biên nhuận tốt hoặc thị trường bỏ quên, đánh giá thấp các cổ phiếu này.
3.4. Vốn hóa siêu nhỏ – Microcap
Ngoài ra, nhóm doanh nghiệp có mức vốn hóa siêu nhỏ được biết đến với tên tiếng Anh là Microcap. Những doanh nghiệp thuộc nhóm này có mô hình vốn siêu nhỏ với thị giá cổ phiếu thấp. Đây có thể là các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không hiệu hoặc cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Thậm chí là trong các ngành bước vào chu kỳ suy thoái.
4. Công thức tính vốn hóa thị trường chứng khoán Việt Nam 2021
Cách tính vốn hóa thị trường chứng khoán Việt Nam khá đơn giản. Bạn chỉ cần có thông tin về số lượng phiếu đang lưu hành của doanh nghiệp, thị giá của mỗi cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đó. Áp dụng công thức tính vốn hóa thị trường chứng khoán Việt Nam sau:
Vốn hóa thị trường = Giá cổ phiếu hiện hành x số lượng cổ phiếu lưu hành của công ty
Ví dụ: Một công ty có giá cổ phiếu hiện hành trên thị trường là 50.000 VND/ cổ phiếu và đang có 3 triệu cổ phiếu đang lưu hành.
- Vậy công ty sẽ có VHTT là: 50.000 x 3.000.000 = 150 tỷ VND
>> Xem thêm: Lãi gộp là gì? Ý nghĩa của lãi gộp trong kinh doanh?
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn hóa thị trường
Vốn hóa thị trường bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố đo là số lượng cổ phiếu đang lưu hành và thị giá cổ phiếu đó. Khi doanh nghiệp trên thị trường bị biến động, dù tăng hay giảm thì cũng sẽ khiến cho doanh nghiệp thay đổi theo.
Trường hợp, giá cổ phiếu không đổi thì doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu thì vốn hóa của công ty tăng. Trong khi đó, nếu công ty mua lại cổ phiếu thì sẽ làm giảm cho vốn hóa giảm đi.
Tuy nhiên, các nhà đầu tư cần phải lưu ý vốn hóa thị trường sẽ không bị ảnh hưởng do tác động của việc chia tách cổ phiếu. Khi một số phiếu được chia tách thì số lượng cổ phiếu tăng lên và thị trường của nó sẽ giảm theo tỷ lệ tương ứng. Do đó, vốn hóa vẫn được giữ nguyên và không thay đổi.
>> Xem thêm: Doanh thu thuần là gì? Những thông tin về doanh thu thuần, bạn nên biết
6. Những sai lầm của nhà đầu tư cá nhân khi đầu tư vốn hóa chứng khoán Việt Nam
Hiện nay, thị trường chứng khoán được mở rộng với nhiều quy mô khác nhau. Trong đó, có cả nhà đầu tư có tổ chức và nhà đầu tư cá nhân. Tuy nhiên với các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán không ít người đã gặp những sai lầm trong quá trình đầu tư như sau:
+ Kế hoạch đầu tư trên thị trường chưa phù hợp với kiến thức của nhà đầu tư, các khoảng thời gian mà nhà đầu tư cá nhân có.
+ Nhà đầu tư chưa biết cách chọn lọc, tiếp nhận các thông tin về doanh nghiệp. Dẫn đến việc đưa ra các nhận định đầu tư sai.
+ Nhóm doanh nghiệp chưa đủ kiến thức chuyên môn. Đặc biệt là giá trị vốn hóa trên thị trường.
+ Tâm lý của các chủ doanh nghiệp không vững vàng. Khi đó, các kiến thức vốn hóa luôn đóng vai trò hàng đầu trong việc đưa ra kế hoạch đầu tư chính xác nhất cho nhà đầu tư cá nhân.
7. TOP 10 công ty có vốn hóa lớn nhất trên thị trường hiện nay
Dựa vào cách tính vốn hóa thị trường trên thì chúng ta có thể xác định được tiềm năng kinh tế thật sự của các công ty. Trên thị trường hiện nay, có nhiều công ty khác nhau với mức thu nhập khác. Dưới đây là top 10 công ty có vốn hóa lớn nhất trên thị trường, bạn có thể tham khảo:
- Amazon Inc: 802.18 tỷ USD
- Microsoft: 789.25 tỉ USD
- Alphabet: 737.37 tỉ USD
- Apple: 720.12 tỉ USD
- Berkshire Hathaway: 482.36 tỉ USD
- Facebook: 413.25 tỉ USD
- Tencent: 400.990 tỉ USD
- Alibaba Group: 392.25 tỷ USD
- Johnson & Johnson: 347.99 tỉ USD
- JPMorgan Chase: 332.24 tỉ USD
Trên đây là những thông tin về vốn hóa và vốn hóa thị trường mà chúng tôi giới thiệu. Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm kiến thức hữu ích về chủ đề nay, nếu đang có ý định làm các ngành liên quan đến kinh tế, tài chính, kiểm toán kế toán,…thì hãy tham khảo thật kỹ bài viết nhé!