Tháng 2/2021, nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà trong năm mới của khách hàng, một số ngân hàng đã có động thái hạ lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà.

Tháng 2/2021, nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà trong năm mới của khách hàng, một số ngân hàng đã có động thái hạ lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà. 

Các ngân hàng giảm lãi suất cho vay

Hai ngân hàng tiếp tục giảm mức lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) và Ngân hàng Shinhan Bank. Trong đó, Agribank có mức giảm lãi suất ưu đãi khá sâu, từ 7,5%/năm xuống còn 7%/năm; lãi suất sau ưu đãi được tính theo lãi suất tiết kiệm 13 tháng cộng thêm biên độ 3%. Còn Shinhan Bank triển khai lãi suất cho vay ưu đãi ở mức 6,7%/năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng trước. Sau thời gian ưu đãi, mức lãi suất vay mua nhà sẽ được thả nổi với biên độ 3,9%.

Tình hình lãi suất ngân hàng chung

Khảo sát của Nhà Ở Ngay cho thấy, lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà tại các ngân hàng còn lại không đổi so với trước, hiện đang dao động trong khoảng 5,99 - 11,5%/năm. Sau ưu đãi, lãi suất được tính theo lãi suất cơ sở (hoặc lãi suất tiết kiệm) cộng thêm biên độ 3-4% tùy từng ngân hàng. Tuy nhiên, so với lãi suất ngân hàng tháng 1, trung bình lãi suất vay mua nhà hiện thấp hơn từ 1-2 điểm %. Đây chính là thời điểm thuận lợi để các hộ gia đình và cá nhân hiện thực hóa giấc mơ sở hữu ngôi nhà của riêng mình.

Ngân hàng Phương Đông (OCB) tiếp tục có lãi suất cho vay thấp nhất, niêm yết ở mức 5,99%/năm. Nhà băng này vẫn duy trì chính sách hỗ trợ tài chính tối đa cho khách hàng mua nhà với tỷ lệ cho vay lên đến 100% giá trị bất động sản với thời gian vay tối đa là 20 năm. Cùng trong nhóm ngân hàng có lãi suất cho vay mua nhà thấp có Standard Chartered, Shinhan Bank và Hong Leong Bank.

Ở chiều ngược lại, VIB, UOB, Bắc Á Bank, Eximbank, Sacombank…là những ngân hàng có lãi suất cho vay mua nhà khá cao. Trong đó, Sacombank áp dụng lãi suất 11,5%/năm, cao nhất trong số 20 ngân hàng được khảo sát. 

Bảng lãi suất cho vay mua nhà mới nhất tháng 2/2021

STT

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi 

(%/năm)

Tỷ lệ cho vay tối đa 

(%)

Kỳ hạn vay tối đa 

(năm)

Biên độ lãi suất sau ưu đãi

1

OCB

5,99

100

20

LSTK 13T + 3,5%

2

Standard Chartered

6,45

75

25

CPV - 1,5%

3

Shinhan Bank

6,7

70

20

CPV 6T + 3,9

4

Hong Leong Bank

6,75

80

20

LSCS + 1,5%

5

VPBank

6,9

75

35

LSCS + 4%

6

MSB

6,99

80

20

LSCS + 3,5%

7

TPBank

7

85

20

LSTK 12T + 3,5%

8

Woori Bank

7

70

15

LSTG 6T + 2,2%

9

Agribank

7

85

15

LSTK 13T + 3%

10

Techcombank

7,29

70

25

LSCS + 1,8%

11

PVcomBank

7,49

80

20

LSCS + 4%

12

Vietcombank

7,7

70

15

LSTK 24T + 3,5%

13

Vietinbank

7,7

75

25

LSTK 36T + 3,5%

14

BIDV

7,8

80

20

LSTK 24T + 3,5%

15

HSBC

7,99

70

25

LSCS + 0,75%

16

VIB

8,3

90

30

LSTK 12T + 3,9%

17

UOB

8,7

75

15

LSCS + 1,29%

18

Bắc Á Bank

8,99

90

25

LSTK 24T + 4%

19

Eximbank

11

70

20

LSTK 24T + 3,5%

20

Sacombank

11,5

100

25

LSTK 13T + 4,7%