1. Các ký hiệu về địa điểm trong quy hoạch
- Ký hiệu địa điểm trên bản đồ:
2. Các ký hiệu chức năng sử dụng đất trong quy hoạch (hình vẽ)
Lưu ý: Có thể có sự khác biệt nhỏ về hình vẽ chú thích trong bản đồ của các địa phương khác nhau nhưng ý nghĩa không thay đổi.
3. Các thuật ngữ viết tắt thường sử dụng trong quy hoạch
- CCDT: CỘNG CỘNG ĐÔ THỊ
- CXDT: CÂY XANH ĐÔ THỊ
- TDTT: TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO
- MN: MẶT NƯỚC
- THPT: TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- P: BÃI ĐỖ XE TẬP TRUNG
- G: DEPO ĐƯỜNG SẮT
- CC: CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
- CX: CÂY XANH, THỂ DỤC THỂ THAO ĐƠN VỊ Ở
- THCS: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
- TH: TRƯỜNG TIỂU HỌC
- NT: TRƯỜNG MẦM NON
- NO: NHÓM Ở HIỆN CÓ (CẢI TẠO CHỈNH TRANG), NHÓM Ở CẢI TẠO VÀ TÁI THIẾT ĐÔ THỊ
- HH: HỖN HỢP
- CQ: CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO
- DT: DI TÍCH, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
- QP: AN NINH, QUỐC PHÒNG
- KT: CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT ĐẦU MỐI
- CL: CÂY XANH CÁCH LY
- NG: CƠ QUAN NGOẠI GIAO
4. Chú thích về các ô quy hoạch
Ví dụ thực tế trên bản đồ quy hoạch như sau:
Ký hiệu ô quy hoạch có thông tin diện tích, dân số
Ký hiệu ô quy hoạch với thông tin chức năng sử dụng đất
5. Ký hiệu – ý nghĩa các loại đất trong quy hoạch và sử dụng đất đúng quy hoạch
|
STT |
Mục đích sử dụng đất ghi trên BĐĐC |
|
Mục đích sử dụng đất |
Mã |
||
|
I |
ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
|
I.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
I.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
I.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
|
|
– |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
|
– |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
|
– |
Đất trồng lúa nương |
LUN |
|
I.1.1.2 |
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
COC |
|
I.1.1.3 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
– |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
|
– |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
|
I.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
I.1.2.1 |
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm |
LNC |
|
I.1.2.2 |
Đất trồng cây ăn quả lâu năm |
LNQ |
|
I.1.2.3 |
Đất trồng cây lâu năm khác |
LNK |
|
I.2 |
Đất lâm nghiệp |
|
|
I.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
|
|
I.2.1.1 |
Đất có rừng tự nhiên sản xuất |
RSN |
|
I.2.1.2 |
Đất có rừng trồng sản xuất |
RST |
|
I.2.1.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất |
RSK |
|
I.2.1.4 |
Đất trồng rừng sản xuất |
RSM |
|
I.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
I.2.2.1 |
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ |
RPN |
|
I.2.2.2 |
Đất có rừng trồng phòng hộ |
RPT |
|
I.2.2.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ |
RPK |
|
I.2.2.4 |
Đất trồng rừng phòng hộ |
RPM |
|
I.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
|
|
I.2.3.1 |
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng |
RDN |
|
I.2.3.2 |
Đất có rừng trồng đặc dụng |
RDT |
|
I.2.3.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng |
RDK |
|
I.2.3.4 |
Đất trồng rừng đặc dụng |
RDM |
|
I.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
I.3.1 |
Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn |
TSL |
|
I.3.2 |
Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
TSN |
|
I.4 |
Đất làm muối |
LMU |
|
I.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
II |
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
|
II.1 |
Đất ở |
|
|
II.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
II.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
II.2 |
Đất chuyên dùng |
|
|
II.2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
|
|
II.2.1.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước |
TSC |
|
II.2.1.2 |
Đất trụ sở khác |
TSK |
|
II.2.1.3 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
II.2.1.4 |
Đất an ninh |
CAN |
|
II.2.2 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
II.2.2.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
II.2.2.2 |
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh |
SKC |
|
II.2.2.3 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
II.2.2.4 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ |
SKX |
|
II.2.3 |
Đất có mục đích công cộng |
|
|
II.2.3.1 |
Đất giao thông |
DGT |
|
II.2.3.2 |
Đất thủy lợi |
DTL |
|
II.2.3.3 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
|
II.2.3.4 |
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
|
II.2.3.5 |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
|
II.2.3.6 |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
|
II.2.3.7 |
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo |
DGD |
|
II.2.3.8 |
Đất cơ sở thể dục – thể thao |
DTT |
|
II.2.3.9 |
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
DKH |
|
II.2.3.10 |
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội |
DXH |
|
II.2.3.11 |
Đất chợ |
DCH |
|
II.2.3.12 |
Đất có di tích, danh thắng |
DDT |
|
II.2.3.13 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
|
II.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
|
|
II.3.1 |
Đất tôn giáo |
TON |
|
II.3.2 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
|
II.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
|
II.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
|
|
II.5.1 |
Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
II.5.2 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
II.5 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
III |
Đất chưa sử dụng |
|
|
III.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
|
III.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
|
III.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
|
IV |
Đất có mặt nước ven biển |
|
|
IV.1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
MVT |
|
IV.2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng |
MVR |
6. Được làm gì đối với các loại đất trong quy hoạch
Đất hỗn hợp
Nhiều người cho rằng, đất hỗn hợp là loại đất phức tạp, nhưng thực tế, thì nó không hề phức tạp như vậy. Đây là loại đất quy hoạch được xây dựng công trình có hai chức năng trở lên. Các chức năng như: Nhà ở, văn phòng cho thuê, khách sạn, siêu thị, trung tâm thương mại…
Trong quy hoạch phân khu H2-2 thì những tòa nhà như Keangnam Landmark Tower và Vinhomes Skylake được xây trên đất hỗn hợp.
Đất ở đô thị
Đất ở đô thị là các loại đất để xây dựng các dự án bất động sản có chức năng ở, cụ thể là các chung cư cao tầng, các nhà liền kề, biệt thự, nhà ở xã hội, đất tái định cư, đất đấu giá… Đối với các bạn có ý định mua đất để xây nhà ở riêng lẻ thì chỉ nên mua các khu đất tái định cư, đất đấu giá.
Ngoài “đất ở đô thị”, một số bản đồ quy hoạch phân khu còn có thêm loại “đất ở mới”. Đất ở mới cũng giống loại đất ở đô thị, nhưng tại thời điểm lập quy hoạch chưa có kế hoạch sử dụng đến. Đất ở mới thường ưu tiên các dự án phục vụ mục đích chung như giãn dân, tái định cư, đất đấu giá, nhà ở xã hội; sau đó mới đến các dự án có tính thương mại cao của doanh nghiệp như biệt thự, liền kề, chung cư thương mại…
Đất ở làng xóm
Đây là đất để xây dựng nhà ở riêng lẻ. Loại đất này thường là các khu dân cư đông đúc đã tồn tại từ lâu và sẽ không bị giải tỏa trong tương lai. Một số làng ở Hà Nội huộc nhóm đất ở làng xóm như: Lệ Mật (quận Long Biên); Xuân Đỉnh, Cổ Nhuế (Bắc Từ Liêm); Cốm Vòng (quận Cầu Giấy); Nhân Mỹ, Phú Mỹ (Nam Từ Liêm)…
Đất công cộng đô thị
Đất công cộng đô thị là loại đất để xây dựng các công trình phục vụ cộng đồng. Tuy nhiên, nó không phải là những khu đất chỉ đơn giản phục vụ nhu cầu vui chơi, đi dạo của của người dân, mà là để xây dựng các công trình công cộng như: Bệnh viện, chợ, siêu thị, trụ sở một số đơn vị quản lý quận, khách sạn, trung tâm triển lãm, bảo tàng, nhà văn hóa, tòa nhà văn phòng cho thuê (kế hợp với một số tầng làm nhà văn hóa, siêu thị…).
Đất công cộng đơn vị ở
Có thể hiểu đơn giản, đất công cộng đơn vị ở có chức năng giống đất công cộng đô thị, nhưng ở quy mô hẹp hơn, phục vụ nhóm cộng đồng dân cư ít hơn. Đất công cộng đơn vị ở chủ yếu để xây trạm y tế, chợ, nhà văn hóa, cửa hàng, thư viện, trụ sở quản lý hành chính tương đương cấp phường.
Đất cây xanh đô thị
Trên một số bản đồ quy hoạch, nhóm đất này còn được cụ thể hóa bằng các loại đất khác như đất cây xanh thành phố, đất cây xanh khu vực, đất cây xanh thể dụng thể thao… Nhìn chung, nhóm đất cây xanh đô thị là các khu đất thường được sử dụng với lượng cây xanh lớn, chủ yếu phục vụ mục đích chung. Các công viên ở Hà Nội hiện nay như Bách Thảo, Cầu Giấy, Nghĩa Đô… là thuộc loại đất cây xanh đô thị.
Trong nhóm đất cây xanh đô thị, nếu được quy hoạch là làm “đất cây xanh, thể dục thể thao” thì thường sẽ được xây dựng các công trình cao tầng phục vụ mục đích thể dục thể thao. Khu liên hợp thể thao quốc gia Mỹ Đình là điển hình của loại đất này. Toàn bộ khu vực này được quy hoạch là đất cây xanh thể dục thể thao, hiện đã xây dựng sân bóng, khu Liên đoàn Bóng đá Việt Nam… Trong tương lai, tại đây sẽ xây thêm một số công trình thể thao khác, đồng thời sẽ có cả công viên lớn…
Đất cây xanh đơn vị ở
Đất cây xanh đơn vị ở là đất cây xanh sử dụng công cộng bao gồm công viên, vườn hoa, sân chơi cấp đơn vị ở và nhóm ở. Nhóm đất này chính là những khoảng sân chơi nhỏ trong các khu dân cư, khu đô thị hiện nay.
Làm vườn hoa, khu vui chơi chung, sân tập thể thao, nhà tập đơn giản, bể bơi…
Đất cây xanh cách ly
Đây là loại đất khá dễ hiểu, là những khu đất trồng cây để cách ly các công trình có khả năng ảnh hưởng không tốt tới khu dân cư như cây xanh bao quanh các nghĩa trang, khu công nghiệp; hay cây xanh cách ly, bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật…
Lưu ý, tất cả các loại đất cây xanh đều không có chức năng ở, không được xây nhà ở.
Làm thế nào để hiểu hết các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch?
Bạn nào có nhu cầu tìm hiểu thêm về bản đồ quy hoạch thì nên đọc nội dung Thông tư số 12 ký ngày 29/6/2016, “Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù”. Thông tư này sẽ giúp các bạn hiểu về hình thức, bố cục một bản đồ quy hoạch; hiểu về tỷ lệ bản đồ; hiểu các ký hiệu, biểu tượng màu sắc trên các bản đồ quy hoạch tương ứng với các loại đất gì.
Ngoài ra, tại một số bản đồ quy hoạch, các bạn sẽ thấy có một số loại đất lại được thể hiện bằng các mã riêng như LUC, ONT, ODT… Để hiểu các mã này là gì, các bạn có thể đọc tại Phụ lục số 1 ban hành theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về bản đồ địa chính”.