Hiện nay, thủ tục sổ đỏ là một trong những thủ tục mà người dân khó thực hiện nhất. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ 2020 với các quy định từ điều kiện được cấp Sổ đỏ, hồ sơ, các bước thực hiện thủ tục.

Hiện nay, thủ tục sổ đỏ là một trong những thủ tục mà người dân khó thực hiện nhất. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ 2020 với các quy định từ điều kiện được cấp Sổ đỏ, hồ sơ, các bước thực hiện thủ tục.

Hãy cùng Nhà Ở Ngay tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Khái niệm về sổ đỏ

Sổ đỏ, sổ hồng là từ mà người dân thường sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.

thu-tuc-lam-so-do

Điều kiện để được cấp sổ hồng, sổ đỏ

Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP điều kiện cấp Giấy chứng nhận gồm: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất, đất không có giấy tờ (đất do khai hoang, đất lấn, chiếm, được giao không đúng thẩm quyền).

Cấp Giấy chứng nhận khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được chia thành các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ đứng tên mình)

Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực).
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp…

thu-tuc-lam-so-do-moi-nhat

Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác

Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ điều kiện sau:

  • Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan (hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế).
  • Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
  • Không có tranh chấp.

Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…

  • Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân
  • Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án
  • Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành
  • Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành

Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.

Cấp Giấy chứng nhận khi đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

  • Đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
  • Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

thu-tuc-lam-so-do-khi-mua-dat

Thủ tục sổ đỏ của bên bán đất

Bên bán đất sẽ cần chuẩn bị hồ sơ thủ tục sổ đỏ sau đây: 

  • Sổ đỏ chính chủ của thửa đất đang thực hiện giao kết mua bán. Nếu có nhà hoặc tài sản đi kèm theo đất thì người bán cần chuẩn bị Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất.
  • Chứng minh thư nhân dân
  • Sổ Hộ khẩu mà bên bán đang thường trú.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu bạn đang có vợ/chồng hợp pháp).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do nơi thường trú cấp (nếu bạn còn độc thân)
  • Phán quyết ly hôn của tòa án cùng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do nơi thường trú cấp (nếu bạn đã hoàn tất thủ tục ly hôn).
  • Giấy chứng tử của vợ/chồng (nếu tài sản bạn sở hữu là tài sản có sau khi vợ/chồng bạn đã mất). Tại một số địa phương có yêu cầu xuất trình thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp này.
  • Các hồ sơ kỹ thuật thuộc về thửa đất (sử dụng trong trường hợp bạn chỉ thực hiện giao kết mua bán với một phần của thửa đất mình sở hữu).
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản của bạn đối với trường hợp tài sản được tặng riêng, thừa kế riêng, thỏa thuận hoặc có bản án phân chia hợp pháp.
  • Hợp đồng ủy quyền bán (nếu bạn làm mẫu giấy mua bán đất viết tay có bên thứ ba).

Thủ tục sổ đỏ của người mua đất

Bên mua đất sẽ cần chuẩn bị hồ sơ thủ tục sổ đỏ sau đây: 

  • Chứng minh thư nhân dân.
  • Sổ Hộ khẩu thường trú của bên mua.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do nơi thường trú cung cấp.
  •  Hợp đồng ủy quyền mua (nếu có).

Lời kết

Qua bài viết, chúng tôi đã đem đến cho bạn những thông tin vô cùng bổ ích liên quan đến thủ tục sổ đỏ, những trường hợp sử dụng cần những hồ sơ như thế nào. Hy vọng, với những chia sẻ trên bạn sẽ chủ động hơn, không mất nhiều thời gian khi làm các thủ tục liên quan đến sổ đỏ. Nếu bạn ở Hà Nội và đang tìm kiếm nhà đất để mua về ở hay kinh doanh thì hay hay truy cập vào website: https://nhaongay.vn/ban-nha-dat-ha-noi tại đây chúng tôi luôn cập nhập những nhà đất mới nhất với giá ưu đãi rẻ nhất trên thị trường.