Theo quy định của pháp luật, khi chuyển nhượng, cho thuê nhà, mua bán nhà đất, bên bán và bên mua sẽ phải nộp một số loại thuế phí khác nhau. Vì vậy, hôm nay chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những thông tin về thuế cho thuê nhà, hay thuế khi chuyển nhượng nhà đất được cập nhật mới nhất năm 2021.

Theo quy định của pháp luật, khi chuyển nhượng, cho thuê nhà, mua bán nhà đất, bên bán và bên mua sẽ phải nộp một số loại thuế phí khác nhau. Vậy người cho thuê nhà phải nộp những thuế gì? Và cách tính thuế cho thuê nhà như nào? tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết này.

Cách tính thuế cho thuê nhà mới nhất năm 2021

Lưu ý: Doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng mới phải nộp lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

Thuế môn bài

Mức lệ phí cần phải nộp, cụ thể như sau:

  • Mức doanh thu trên 500 triệu đồng/năm, cần nộp 1 triệu đồng/năm
  • Mức doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm, cần nộp 500.000 đồng/năm
  • Mức doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm, cần nộp 300.000 đồng/năm

Lưu ý: Cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

thue-cho-thue-nha

Thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Quy định về cách tính thuế cho thuê nhà, cụ thể:

Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm:

  • Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú 
  • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển
  • Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
  • Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: 
  • Cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác
  • Cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự
  • Cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.
  • Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch.
  • Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
  • Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch (bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê) thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế phát sinh cho thuê tài sản.
  • Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định. 
  • Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.

cach-tinh-thue-cho-thue-nha

Cách tính thuế cho thuê nhà 

Xác định số thuế phải nộp theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

Trong đó, doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền

Hay các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Kê khai thuế cho thuê nhà mới nhất

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế bạn cần phải chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)
  • Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng)
  • Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng)
  • Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế)

Ngoài ra, cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

thue-thue-nha-moi-nhat

Nơi nộp hồ sơ khi khai thuế cho thuê nhà

Nơi nộp hồ sơ có thể là:

  • Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
  • Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê nhà

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế đối với cá nhân cho thuê nhà:

  • Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. 
  • Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Lời kết

Trên đây là toàn bộ mức thuế cho thuê nhà mới nhất. Tùy từng trường hợp mà thuế khi cho thuê nhà ở có thể khác nhau vì có trường hợp được miễn, lệ phí trước bạ khác nhau.

Vì vậy, hy vọng với những chia sẻ trên đây có thể giúp bạn chủ động hơn trong việc nộp thuế, và khai thuế theo quy định của pháp luật.